NHẬN XÉT TỶ LỆ THAI SINH SỐNG SAU THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG NĂM 2019 - 2020

Nguyễn Xuân Hợi 1, Doãn Văn Khu 2,
1 Đại học Y Hà Nội
2 Bệnh viện Phụ sản An Đức

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm của bệnh nhân làm thụ tinh trong ống nghiệm (TTTON); đánh giá tỷ lệ thai sinh sống sau thụ tinh trong ống nghiệm tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương (BVPSTW). Phương pháp nghiên cứu: hồi cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: Tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là 31,29±5,36 tuổi; nhóm tuổi trước 35 chiếm tỷ lệ chủ yếu (69,7%). Thời gian vô sinh trung bình 4,26±3,19 năm; thời gian vô sinh ≤ 5 năm chiếm tỷ lệ chủ yếu (72,5%). Sau TTTON, tỷ lệ thai sinh sống là 40,3%; tỷ lệ thai sinh sống của chuyển phôi trữ đông cao hơn 2,459 lần chuyển phôi tươi. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p=0,00 <0,05; OR=2,459 ; 95% CI ; 1,579-3,819). Kết luận: trong số những bệnh nhân TTTON nhóm tuổi trước 35 và thời gian vô sinh  ≤ 5 năm chiếm tỷ lệ chủ yếu. Tỷ lệ thai sinh sống là 40,3% và có liên quan giữa tỷ lệ thai sinh sống và loại phôi chuyển vào buồng tử cung (p<0,05).

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Đào Xuân Hiền. Nhận xét một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ có thai của phương pháp bơm tinh trùng vào buồng tử cung tại Bệnh Viện Phụ Sản Trung Ương. Luận văn thạc sĩ, Trường đại học Y Hà Nội. 2009.
2. Mazilia BA, Hacker MR and Penzia AS. Cumulative live-birth rates after in vitro fertilization. N Engl J Med. 2009;360 (3):236-243.
3. Nguyễn Thị Thu Phương. Mối liên quan giữa độ dày nội mạc tử cung với kết quả có thai bằng thụ tinh rong ống nghiệm tại Bệnh viện PSTƯ năm 2005. Luận văn Thạc sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội. 2006.
4. Nguyễn Xuân Huy. Nghiên cứu kết quả thụ tinh trong ống nghiệm tại Bệnh viện Phụ sản Trung Ương năm 2003, Luận văn tốt nghiệp Bác sỹ chuyên khoa 2, Trường Đại học Y Hà Nội. 2004.
5. Vũ Thị Lan Anh. Đánh giá kết quả thụ tinh trong ống nghiệm bằng phác đồ ngắn tại trung tâm hỗ trợ sinh sản quốc gia. Luận văn thạc sĩ y học, Đại học y Hà Nội. 2017.
6. Phạm Như Thảo. Tìm hiểu một số đặc điểm, yếu tố liên quan và những biện pháp điều trị vô sinh tại Bệnh viện Phụ sản Trung Ương năm 2003. Luận văn Thạc sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội. 2004.
7. Brown J., Daya S., và Matson P. Day three versus day two embryo transfer following in vitro fertilization or intracytoplasmic sperm injection. Cochrane Database Syst Rev. 2016;(12): CD004378.
8. Shi Yuhua, et al. Transfer of fresh versus frozen embryos in ovulatory women. New England Journal of Medicine. 2018; 378(2): 126-136.
9. Aflatoonian A, Mansoori Moghaddam F, Mashayekhy M et al. Comparison of early pregnancy and neonatal outcomes after frozen and fresh embryo transfer in ART cycles. J Assist Reprod Genet. 2010;27 (12):695-700.
10. Nguyễn Thị Minh Khai. Đánh giá hiệu quả chuyển phôi trữ đông cho bệnh nhân thụ tinh ống nghiệm tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương giai đoạn 2012-2014. Luận án tiến sĩ y học, Đại học y Hà Nội. 2017.