KẾT QUẢ SỚM SAU MỔ CẮT GAN NHỎ THEO GIẢI PHẪU ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TẾ BÀO GAN TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC

Ninh Việt Khải 1,, Dương Quang Tiến 2
1 Bệnh viện Việt Đức
2 Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Giang

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm sau mổ cắt gan nhỏ điều trị ung thư biểu mô tế bào gan và các yếu tố ảnh hưởng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu 129 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan từ tháng 1/2015 đên 1/2020 tại trung tâm ghép tạng bệnh viện Việt Đức. Kết quả Độ tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân nghiên cứu là 52,8 ± 12,4, tỷ lệ nam/nữ là 4/1, tỷ lệ bệnh nhân có tiền sử VGB là 26,35%. Bệnh nhân vào viện vì triệu chứng đau tức bụng là thường gặp nhất, chiếm 46,5%. AFP huyết thanh trung bình 736,97 ± 1612,7 (0,06 - 7725) ng/ml. Có 33% BN có giá trị AFP > 200 ng/ml. Đường mở bụng được sử dụng phổ biến trong NC là đường chữ J chiếm tỷ lệ 77,5%. Thời gian mổ cắt gan nhỏ trung bình 225,1 ± 70,6 phút. Tỷ lệ biến chứng chung sau mổ là 47,2%, Tràn dịch màng phổi có tỉ lệ 39,5% là biến chứng thường gặp nhất trong nghiên cứu. Ổ dịch tồn dư có tỉ lệ 13,18 %, chảy máu sau mổ có tỉ lệ 1,6%, tỷ lệ suy gan sau mổ là 0,78%. Có 1 trường hợp tử vong sau mổ (trong vòng 1 tháng sau mổ). Thời gian nằm viện trung bình của toàn bộ BN trong nghiên cứu là 10,4 ± 3,9 ngày. Thời gian mổ trên 240 phút, tuổi trên 60 là các yếu tố ảnh hưởng đến các biến chứng sau mổ. Kết luận: phẫu thuật cắt gan nhỏ điều trị ung thư biểu mô tế bào gan an toàn, đa phần biến chứng ở mức độ nhẹ với tỷ lệ tử vong thấp.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Bruix J, Sherman M. Management of hepatocellular carcinoma: an update. Hepatology. Mar 2011;53(3):1020-2.
2. Đỗ Bá Hùng, Võ Văn Hùng, Nguyễn Cao Cương, et al. Kết quả sớm của phẫu thuật cắt gan theo cuống bao glisson. Tạp chí y học thành phố Hồ Chí Minh. 2018;22(2):205-210.
3. Lee CW, Chan KM, Lee CF, et al. Hepatic resection for hepatocellular carcinoma with lymph node metastasis: clinicopathological analysis and survival outcome. Asian journal of surgery / Asian Surgical Association. Apr 2011;34(2):53-62.
4. Ercolani G, Grazi GL, Ravaioli M, et al. The role of lymphadenectomy for liver tumors: further considerations on the appropriateness of treatment strategy. Ann Surg. Feb 2004; 239(2):202-9.
5. Chau GY, Lui WY, Tsay SH, et al. Prognostic significance of surgical margin in hepatocellular carcinoma resection: an analysis of 165 Childs' A patients. Journal of surgical oncology. 1997; 66(2):122-126.
6. Balzan S, Belghiti J, Farges O, et al. The "50-50 criteria" on postoperative day 5: an accurate predictor of liver failure and death after hepatectomy. Ann Surg. Dec 2005;242(6):824-8, discussion 828-9.
7. Kamiyama T, Nakanishi K, Yokoo H, et al. Perioperative management of hepatic resection toward zero mortality and morbidity: analysis of 793 consecutive cases in a single institution. Journal of the American College of Surgeons. Oct 2010;211(4):443-9.
8. Capussotti L, Muratore A, Amisano M, Polastri R, Bouzari H, Massucco P. Liver resection for hepatocellular carcinoma on cirrhosis: analysis of mortality, morbidity and survival--a European single center experience. European journal of surgical oncology : the journal of the European Society of Surgical Oncology and the British Association of Surgical Oncology. Nov 2005;31(9):986-93.