HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ THỰC QUẢN 1/3 TRÊN ÁP DỤNG CONE-BEAM COMPUTED TOMOGRAPHY (CBCT) TRONG XẠ TRỊ ĐIỀU BIẾN LIỀU TẠI BỆNH VIỆN K

Nguyễn Văn Tá1,, Vũ Xuân Huy1, Hoàng Minh Lý 1, Vũ Đức Quân 1
1 Bệnh viện K

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị dựa trên phương pháp trùng khớp hình ảnh thay đổi giải phẫu của hệ thống kiểm soát sai số ConeBeam CT (CBCT): chụp cắt lớp hình nón (sử dụng phần mềm tái tạo ảnh thuật toán thể tích số theo không gian ba chiều - 3D) điều trị ung thư thực quản 1/3 trên. Phương pháp: 40 bệnh nhân ung thư thực quản 1/3 trên chụp CBCT xác định bốn thể tích: bia kế hoạch (PTV), cựa khí quản, cột sống, lồng ngực. Thiết lập vị trí thể tích PTV được so sánh và hiệu chỉnh dựa trên cựa khí quản, cột sống và lồng ngực (Clipbox-PTV (C-PTV), Clipbox-cựa khí quản (C-cựa khí quản), Clipbox-cột sống (C-cột sống), Clipbox-lồng ngực (C-lồng ngực). Kết quả: 1120 phim chụp conebeam CT đã được thực hiện. Hiệu chỉnh giữa C-PTV và C-lồng ngực có thiết lập vị trí tương đồng cao nhất theo chiều trên/dưới; phải/trái; trước/sau với tỷ lệ lần lượt là 60.7%; 88.7% và 82%. Chụp conebeam CT so sánh sai số di động sử dụng C-cột sống có tỷ lệ cao nhất trên các phim chụp. Đáp ứng hoàn toàn chiếm 70%, đáp ứng một phần 30%. Kết luận: Hiệu chỉnh sai số do di lệch khi thiết lập tư thế bệnh nhân dựa trên CBCT cho thấy nhiều thay đổi giải phẫu mà lâm sàng không phát hiện ra. Việc xác định chính xác thể tích xạ trị rất quan trọng trong điều trị đạt hiệu quả cao UTTQ.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Ferlay J, Shin HR, Bray F, Forman D, Mathers C, Parkin DM. Estimates of worldwide burden of cancer in 2008: GLOBOCAN 2008. Int J Cancer. 2010;127(12):2893-2917. doi: 10.1002/ ijc.25516
2. Lesueur P, Servagi-Vernat S. Détermination des marges du volume cible anatomoclinique au volume cible prévisionnel pour la radiothérapie conformationnelle des cancers de l’œsophage. Cancer/Radiothérapie. 2016;20(6-7):651-656. doi:10.1016/j.canrad.2016.07.065
3. Cho Y, Moseley DJ, Siewerdsen JH, Jaffray DA. Accurate technique for complete geometric calibration of cone-beam computed tomography systems: Accurate technique for geometric calibration of cone-beam CT systems. Med Phys. 2005;32(4):968-983. doi:10.1118/1.1869652
4. Nguyễn Đức Lợi (2015), Đánh giá hiệu quả phác đồ hóa xạ trị đồng thời và một số yếu tố tiên lượng ung thư biểu mô thực quản giai đoạn III-IV tại Bệnh viện K., Luận án tiến sỹ y học, Đại học Y Hà Nội.
5. Lordick F, Mariette C, Haustermans K, Obermannová R, Arnold D. Oesophageal cancer: ESMO Clinical Practice Guidelines for diagnosis, treatment and follow-up. Annals of Oncology. 2016;27:v50-v57. doi:10.1093/ annonc/mdw329
6. Napier KJ, Scheerer M, Misra S. Esophageal cancer: A Review of epidemiology, pathogenesis, staging workup and treatment modalities. World J Gastrointest Oncol. 2014;6(5):112-120. doi:10.4251/wjgo.v6.i5.112
7. Kato K, Muro K, Minashi K, et al. Phase II Study of Chemoradiotherapy With 5-Fluorouracil and Cisplatin for Stage II–III Esophageal Squamous Cell Carcinoma: JCOG Trial (JCOG 9906). International Journal of Radiation Oncology*Biology*Physics. 2011;81(3):684-690. doi:10.1016/j.ijrobp.2010.06.033
8. Ohtsu A, Boku N, Muro K, et al. Definitive Chemoradiotherapy for T4 and/or M1 Lymph Node Squamous Cell Carcinoma of the Esophagus. JCO. 1999;17(9):2915-2915. doi:10.1200/ JCO.1999.17.9.2915
9. Li QQ, Liu MZ, Hu YH, Liu H, He ZY, Lin HX. Definitive concomitant chemoradiotherapy with docetaxel and cisplatin in squamous esopheageal carcinoma. Diseases of the Esophagus. 2010; 23 (3): 253-259. doi:10.1111/j.1442-2050. 2009. 01003.x