MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TỚI THỰC HÀNH SÀNG LỌC UNG THƯ VÚ BẰNG KHÁM VÚ LÂM SÀNG CỦA NỮ CÔNG NHÂN Ở MỘT SỐ DOANH NGHIỆP DỆT MAY TẠI HÀ NỘI VÀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Đỗ Quang Tuyển 1, Phạm Ngọc Bằng 2, Bùi Xuân Đạt 3, Lê Đức Sang 1, Trần Thị Thanh Hương 4,5, Trương Việt Dũng 1
1 Đại học Thăng Long
2 Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế
3 Bệnh viện Tâm thần Nghệ An
4 Đại học Y Hà Nội
5 Viện Ung thư Quốc gia

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả kỹ năng thực hành khám vú lâm sàng và phân tích một số yếu tố liên quan đến kiến thức về khám vú lâm sàng của nữ công nhân ở một số doanh nghiệp dệt may tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Đối tượng và Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến hành trên đối tượng là 1036 phụ nữ tại 4 doanh nghiệp may tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. Kết quả: tỷ lệ thực hành đạt về biện pháp KVLS tại CSYT chuyên khoa của nữ công nhân thấp (22,8%), trong đó 22,4% đã từng đi khám tại CSYT chuyên khoa và 20,2% đi khám vú thường xuyên tại CSYT chuyên khoa. Những yếu tố như: đối tượng không có tiền sử bản thân mắc các bệnh về vú; nhóm không nhận được những nguồn thông tin về phòng và phát hiện sớm UTV; và nhóm không có kiến thức về định kỳ khám vú tại cơ sở y tế chuyên khoa có liên quan đến thực hành khám vú với OR lần lượt là (2,30); (2,04) và (1,65) và p < 0,05. Kết luận: tỷ lệ thực hành khám vú lâm sàng tại cơ sở y tế của nữ công nhân thấp, cần cung cấp thông tin để nâng cao kiến thức, kỹ năng biện pháp sàng lọcKVLS của nữ công nhân trong phòng UTV.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Nguyễn Hữu Châu. Nghiên cứu thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành về bệnh ung thư vú ở phụ nữ 20 - 60 tuổi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Tạp chí Ung thư học Việt Nam. 2015; 5(2015):22-25.
2. Bùi Diệu. Báo cáo tình hình hoạt động phòng chống ung thư giai đoạn 2011-2014 thuộc Chương trình mục tiêu Mục tiêu Quốc gia về y tế. Tạp chí Ung thư học Việt Nam. 2014; 2:21-28
3. Bùi Thị Thảo. Kiến thức, thực hành và một số yếu tố liên quan đến phòng ngừa, phát hiện sớm ung thư vú ở phụ nữ từ 15 - 49 tuổi tại quận Cầu Giấy, Hà Nội. Luận văn thạc sỹ Y tế công cộng, Trƣờng Đại học Y tế công cộng. 2012
4. Ahmad F, Stewart DE. Predictors of Clinical Breast Examination Among South Asian Immigrant Women. Journal of Immigrant Health. 2004; 6 (3):19-123.
5. Aljohani S, Saib I, Noorelahi M. Women’s Performance of Breast Cancer Screening (Breast Self-Examination, Clinical Breast Exam and Mammography). Advances in Breast Cancer Research. 2016; 6:16-27.
6. Al-Naggar RA, Al-Naggar DH, Bobryshev YV, Chen R, Assabri A. Practice of breast selfexamination among women in Malaysian. Asian Pac J Cancer Prev. 2012; 13: 3829-3833.
7. Maznah D, Daniel EHG, Nur AT, Ranjit P, Jennifer L. Predictors of breast cancer screening uptake: a pre intervention community survey in Malaysia. Asian Pac J Cancer Prev. 2012; 13(7): 3443-3449.
8. WHO. New Global Cancer Data: GLOBOCAN 2018. 2018