ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ CỦA BỆNH NHÂN HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH NÃO

Võ Hồng Khôi 1,2,3,, Phạm Thị Ngọc Linh 1,3
1 Trung tâm Thần kinh Bệnh viện Bạch Mai
2 Đại học Y Hà Nội
3 Đại học Y Dược Đại học Quốc Gia Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ não - mạch não của bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch não. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu được thực hiện trên 38 bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch não điều trị tại Trung tâm Thần kinh, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 3 năm 2020 đến tháng 6 năm 2021. Kết quả: Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 42,4 ± 14,8. Tỷ lệ nam/nữ là 1,2:1. Trên hình ảnh cộng hưởng từ, tổn thương nhu mô não thường gặp là nhồi máu não (31,6%), tiếp theo đó là chảy máu não (21,1%) và nhồi máu não chuyển dạng chảy máu (18,4%). Tỷ lệ tổn thương nhu mô giữa 2 bán cầu là như nhau. Tổn thương thường gặp nhất ở thùy đỉnh và thùy trán, lần lượt là 39,5% và 31,6%. Các tổn thương ít gặp hơn là ở thùy chẩm và thùy thái dương (cùng chiếm 21,1%), hiếm gặp nhất là vị trí đồi thị (2,6%). Các tổn thương chủ yếu gặp ở vùng vỏ và dưới vỏ (42,1%) và đa số gặp đa tổn thương trên cả hai bán cầu (47,4%). Vị trí huyết khối thường gặp ở những xoang lớn, trong đó hay gặp nhất là xoang dọc trên (73,7%), xoang ngang (63,2%) và xoang sigma (47,4%). Đa số huyết khối (71,1%) gặp đồng thời ở nhiều xoang, ít khi gặp đơn độc 1 xoang. Huyết khối có thể tăng tín hiệu, đồng tín hiệu hoặc giảm tín hiệu trên các chuỗi xung cộng hưởng từ thường quy và không đặc hiệu. Kết luận: Trên hình ảnh cộng hưởng từ, nhồi mãu não là tổn thương nhu mô não thường gặp nhất (31,6%). Xoang dọc trên là vị trí thường gặp huyết khối xoang nhất (73,7%), tiếp theo là xoang ngang (63,2%) và xoang sigma (47,4%).

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. G. S, F. B, D. BR, et al. Diagnosis and Management of Cerebral Venous Thrombosis: A Statement for Healthcare Professionals From the American Heart Association/American Stroke Association. Stroke. 2011;42:1158-1192.
2. P. C, Ferro J. M., Lindgren A. G., et al. Causes and Predictors of Death in Cerebral Venous Thrombosis. Stroke. 2005;36:1720-1725.
3. Coutinho JM, Ferro JM, Canhao P, et al. Cerebral venous and sinus thrombosis in women. Stroke. 2009;40(7):2356-2361.
4. Lê Văn Thính TTL. Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị huyết khối tĩnh mạch não. Tập san Hội Thần kinh học Việt Nam, 2, 10. 2010;
5. Trịnh Tiến Lực LVT. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch não Luận án Tiến sỹ y học, Đại học y hà nội. 2020;
6. Ferro JM, Coutinho JM, Dentali F, et al. Safety and efficacy of dabigatran etexilate vs dose-adjusted warfarin in patients with cerebral venous thrombosis: a randomized clinical trial. JAMA neurology. 2019;76(12):1457-1465.
7. Goyal G, Charan A, Singh R. Clinical presentation, neuroimaging findings, and predictors of brain parenchymal lesions in cerebral vein and dural sinus thrombosis: a retrospective study. Annals of Indian Academy of Neurology. 2018;21(3):203.