ĐÁNH GIÁ PHÂN BỐ CỦA 18F-SODIUM FLUORIDE TRÊN CHUỘT THỰC NGHIỆM
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá phân bố sinh học của 18Fluorine-Sodium fluoride (18F-NaF) trên chuột thực nghiệm tại Trung tâm máy gia tốc và Y học hạt nhân, Bệnh viên Trung ương Quân đội 108. Đối tượng và phương pháp: 42 chuột nhắt trắng chủng Swiss được nuôi trong điều kiện tiêu chuẩn của Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương. Chuột được chia thành 07 nhóm, được tiêm dược chất phóng xạ (DCPX) 18F-NaF và mổ tại các thời điểm 03, 05, 10, 20, 30, 45 và 60 phút sau khi tiêm và tỷ lệ liều tiêm/gram mô được tính toán. Kết quả: sau khi tiêm 45 và 60 phút, hoạt độ phóng xạ tập trung cao nhất trên hệ thống xương ở chuột thí nghiệm với %ID/g tương ứng là 23,62 ± 5,58 và 23,65 ± 5,21. Tương ứng với đó, tỷ số xương/cơ và xương/máu lần lượt là 16,84 ± 5,63 và 66,35 ± 5,59.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
đánh giá phân bố, 18F -NaF, động vật thực nghiệm
Tài liệu tham khảo
2. Bastawrous S., Bhargava P., Behnia F., Djang D.S.W., Haseley D.R., «Newer PET Application with an Old Tracer: Role of 18F-NaF Skeletal PET/CT in Oncologic Practice,» RadioGraphics, vol. 34, pp. 1295-1316, 2014.
3. Even-Sapir E., Mishani E., Flusser G., Metser U., editors., «18 F-Fluoride positron emission tomography and positron emission tomography/computed tomography.,» Seminars in nuclear medicine, 2007.
4. e. a. Silveira M.B., «Synthesis, quality control and dosimetry of the radiopharmaceutical 18F-sodium fluoride produced at the Center for Development of Nuclear Technology-CDTN,» Brazilian Journal of Pharmaceutical Sciences, vol. 46, pp. 563-9., 2010.
5. Peters M.J., Wierts R., Jutten E.M., Halders S.G., Willems P.C., Brans B. , «Evaluation of a short dynamic 18F-fluoride PET/CT scanning method to assess bone metabolic activity in spinal orthopedics,» Annals of nuclear medicine, vol. 29, pp. 799-809, 2015.
6. Blake G.M., Park-Holohan S.J., Cook G.J., Fogelman I., «Quantitative studies of bone with the use of 18F-fluoride and 99mTc-methylene diphosphonate,» Semin Nucl Med, vol. 31, p. 28 0 49, 2001.