MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ, GÁY TRONG BỆNH MADELUNG
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng tổn thương vùng cổ, gáy trong bệnh Madelung. Đánh giá ảnh hưởng của các đặc điểm này đến chỉ định điều trị, phẫu thuật. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả loạt ca trên 20 bệnh nhân mắc bệnh Madelung có tổn thương vùng cổ, gáy được phẫu thuật cắt u mỡ trong thời gian từ tháng 05/2018 đến hết tháng 05/2023 tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Kết quả: Bệnh Madelung chủ yếu xuất hiện ở những bệnh nhân nam giới với độ tuổi trung bình là 59,05. Các bệnh nhân này đều có tiền sử nghiện rượu nhiều năm. Vị trí u xuất hiện đầu tiên chủ yếu ở vùng cổ trước chiếm 70%, khi bệnh nhân đến điều trị, tổn thương đã lan tỏa nhiều vùng trên cơ thể, trong đó 90% các bệnh nhân lan tỏa toàn bộ vùng cổ, gáy làm ảnh hưởng nhiều đến vận động vùng đầu cổ của bệnh nhân cũng như ngoại hình. Ngoài ra, các triệu chứng cận lâm sàng và các bệnh lý kèm theo khá đa dạng, trong đó điển hình là tăng men gan chiếm 70%, viêm gan do rượu chiếm 65%, tăng huyết áp 55%. Kết luận: Bệnh Madelung là một bệnh hiếm gặp, hiện nay đang xuất hiện ngày càng nhiều. Bệnh có các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng đa dạng, ảnh hưởng nhiều về mặt thẩm mỹ cũng như chức năng của người bệnh. Chỉ định phẫu thuật điều trị là cần thiết khi u mỡ phát triển lan tỏa, gây ra sự biến dạng về ngoại hình hoặc ảnh hưởng tới chức năng vận động vùng cổ gáy, chèn ép đường thở, đường tiêu hóa,…
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Madelung; Đa u mỡ đối xứng; U mỡ đối xứng lành tính.
Tài liệu tham khảo
2. Pinto CIC, Carvalho PJMC, Correia MMO. Madelung’s Disease: Revision of 59 Surgical Cases. Aesthetic Plastic Surgery. 2017/04/01 2017; 41(2):359-368. doi:10.1007/s00266-016-0759-x
3. Jang JH, Lee A, Han S-A, Ryu J-K, Song J-Y. Multiple Symmetric Lipomatosis (Madelung's Disease) Presenting as Bilateral Huge Gynecomastia. J Breast Cancer. 12/ 2014; 17(4):397-400.
4. Duc NQ, Lam VN, Thu Hai LT, Nghia NT, Linh LD. Multiple Symmetric Lipomatosis: Lipectomy for Madelung Collar. Plastic and aesthetic nursing. Jan-Mar 01 2022;42(1):18-26. doi:10.1097/ psn.0000000000000413
5. Enzi G, Busetto L, Ceschin E, Coin A, Digito M, Pigozzo S. Multiple symmetric lipomatosis: clinical aspects and outcome in a long-term longitudinal study. International journal of obesity and related metabolic disorders : journal of the International Association for the Study of Obesity. Feb 2002;26(2):253-61. doi:10.1038/ sj.ijo.0801867
6. Nguyễn Thị Phi Nga, Nguyễn Thị Thu. Báo cáo nhân một trường hợp Madelung được chẩn đoán tại khoa khớp - nội tiết, Bệnh viện Quân y 103. Tạp chí y - dược học quân sự. 2015;8:180-184.
7. Schiltz D, Anker A, Ortner C, et al. Multiple Symmetric Lipomatosis: New Classification System Based on the Largest German Patient Cohort. Plastic and reconstructive surgery Global open. Apr 2018;6(4):e1722. doi:10.1097/ gox.0000000000001722
8. Wan SC, Huang MH, Perng CK, Liao WC. Madelung Disease: Analysis of Clinicopathological Experience in Taipei Veterans General Hospital. Annals of plastic surgery. Jan 2019;82(1S Suppl 1):S66-s71. doi:10.1097/sap.0000000000001719