HIỆU QUẢ CỦA THIẾT BỊ SMART EYE CAMERA TRONG KHÁM BÁN PHẦN TRƯỚC SO VỚI SINH HIỂN VI TRÊN BỆNH NHÂN TẠI BỆNH VIỆN ĐÔNG ĐÔ NĂM 2022-2023
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của thiết bị Smart eye camera (SEC) trong khám bán phần trước so với sinh hiển vi (SHV) trên bệnh nhân. Phương pháp: Chúng tôi tiến hành nghiên cứu cắt ngang tuyển chọn các người bệnh tại Bệnh Viện Đông Đô, Hà Nội. Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 9 năm 2022 đến tháng 4 năm 2023. Đã có 124 người (tức 248 mắt) tham gia nghiên cứu này. Kết quả: Có gần một nửa đối tượng nghiên cứu (48,8%) có tuổi dưới 40. Hơn một nửa người tham gia là nữ giới (55,6%). Cả hai thiết bị đều có khả năng phát hiện bất thường về da mi, lỗ lệ và lông mi (p > 0,05). Các kết quả đo lường giác mạc, kết mạc mi, kết mạc nhãn cầu cũng không có sự khác biệt ý nghĩa giữa SEC và SHV (p > 0,05). Thời gian trung bình khám khi sử dụng thiết bị SEC (2,7 ± 1,15 phút) cao hơn so với thiết SHV (2,0 ± 0,60 phút) (p <0,05). Tỷ lệ người bệnh có thời gian khám trên 2 phút khi dùng thiết bị SEC (60,9%) cao hơn người bệnh dùng thiết bị SHV (25%) (p < 0,05). Kết luận: Dựa trên kết quả nghiên cứu, SEC và SHV không có sự khác biệt về kết quả đo lường trên bệnh nhân.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Smart Eye Camera, sinh hiển vi, hiệu quả, người bệnh.
Tài liệu tham khảo
2. Paudel P., Kovai V., Burnett A. và cộng sự. (2022). Effects of a community-based health education intervention on eye health literacy of adults in Vietnam. International Journal of Health Promotion and Education, 60(3), 149–163.
3. Shimizu E., Yazu H., Aketa N. và cộng sự. (2021). Smart Eye Camera: A Validation Study for Evaluating the Tear Film Breakup Time in Human Subjects. Transl Vis Sci Technol, 10(4), 28.
4. Shimizu E., Yazu H., Aketa N. và cộng sự. (2021). A Study Validating the Estimation of Anterior Chamber Depth and Iridocorneal Angle with Portable and Non-Portable Slit-Lamp Microscopy. Sensors, 21(4), 1436.
5. Shimizu E., Ogawa Y., Yazu H. và cộng sự. (2019). “Smart Eye Camera”: An innovative technique to evaluate tear film breakup time in a murine dry eye disease model. PLOS ONE, 14(5), e0215130.
6. Zhang X., Shen J., Kang Z. và cộng sự. (2023). Clinical observation of tear film breakup time with a novel smartphone-attachable technology. BMC Ophthalmology, 23(1), 204.