BÁO CÁO MỘT CA LÂM SÀNG BỆNH CASTLEMAN VÀ NHÌN LẠI Y VĂN
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Bệnh Castleman là một rối loạn tăng sinh tổ chức lympho hiếm gặp, bệnh được mô tả lần đầu bởi Benjamin Castleman năm 19542. Bệnh có biểu hiện lâm sàng đa dạng, đặc điểm mô bệnh học không đặc hiệu, có thể gặp ở các bệnh khác, do vậy, việc chẩn đoán bệnh gặp nhiều khó khăn, nhất là chẩn đoán trước mổ. Bệnh có thể được phân chia thành các thể đơn trung tâm và đa trung tâm theo biểu hiện lâm sàng ở một hạch hoặc biểu hiện nhiều hạch trên cơ thể, hoặc thể mạch máu- hyalin hóa và thể tương bào theo mô bệnh học. Chúng tôi trình bày một bệnh nhân nữ 39 tuổi, vào viện vì đau liên tục, âm ỉ vùng thượng vị 2 ngày, chẩn đoán hình ảnh cho thấy có một khối u vùng đầu tụy. Bệnh nhân được phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ khối u. Hậu phẫu bệnh nhân hồi phục tốt, không có biến chứng và được xuất viện sau 7 ngày điều trị
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Bệnh Castleman, hạch lympho.
Tài liệu tham khảo
2. Castleman B, Towne VJTNEjom. Case records of the Massachusetts General Hospital: case no. 40231. 1954;250(23):1001-1005.
3. Dispenzieri A, Fajgenbaum DCJB, The Journal of the American Society of Hematology. Overview of Castleman disease. 2020;135(16):1353-1364.
4. Fajgenbaum DC, Uldrick TS, Bagg A, et al. International, evidence-based consensus diagnostic criteria for HHV-8–negative/idiopathic multicentric Castleman disease. 2017; 129(12): 1646-1657.
5. Keller AR, Hochholzer L, Castleman BJC. Hyaline‐vascular and plasma‐cell types of giant lymph node hyperplasia of the mediastinum and other locations. 1972;29(3):670-683.
6. Li Z, Lan X, Li C, et al. Recurrent PDGFRB mutations in unicentric Castleman disease. 2019;33(4):1035-1038.
7. Van Rhee F, Oksenhendler E, Srkalovic G, et al. International evidence-based consensus diagnostic and treatment guidelines for unicentric Castleman disease. 2020;4(23):6039-6050.
8. Van Rhee F, Voorhees P, Dispenzieri A, et al. International, evidence-based consensus treatment guidelines for idiopathic multicentric Castleman disease. 2018;132(20):2115-2124.