ĐỘ DÀY MẶT NGOÀI XƯƠNG Ổ RĂNG VÀ VỊ TRÍ CHÂN RĂNG THEO CHIỀU DỌC Ở VÙNG RĂNG TRƯỚC HÀM TRÊN TRÊN PHIM CHỤP CẮT LỚP HÌNH NÓN (CBCT)

Nghiêm Tuấn Anh1, Nguyễn Minh Tuấn1,, Lê Võ Gia Huy2
1 Nha khoa Bảo vệ nụ cười An Giang
2 Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu này nhằm mục đích đánh giá độ dày mặt ngoài xương ổ vùng răng trước hàm trên và phân loại hướng chân răng theo mặt phẳng đứng dọc theo phân loại Kan ở một nhóm người Việt Nam. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Hình ảnh CBCT của 70 bệnh nhân được lựa chọn ngẫu nhiên từ dữ liệu hình ảnh tại Nha khoa BẢO VỆ NỤ CƯỜI AN GIANG. Kết quả nghiên cứu: Sau khảo sát, 406 chiếc răng đã được sử dụng để đo độ dày mặt ngoài xương ổ răng tại 3 vị trí: cách đường nối men xê măng (CEJ) 4mm về phía chóp (điểm P1), giữa P1 và điểm giữa chân răng(P2), giữa chân răng (P3). Kết quả thể hiện rằng hầu hết những răng nghiên cứu có độ dày bản mặt ngoài xương ổ răng ngoài nhỏ hơn 1mm tại hầu hết các vị trí khảo sát. Độ dày bản mặt ngoài xương ổ răng ngoài trung bình nằm trong khoảng giữa 0.71 ±0.51 và 0.95±0.48mm. Tỉ lệ hướng chân răng lần lượt là 89.66% loại I, 5.91% loại II, 0% loại III, và 4.43% loại IV. Kết luận: Tỷ lệ thành ngoài xương ổ răng hàm trên mỏng tương đối cao, có thể gây nguy cơ cho việc tụt nướu sau này. Tuy nhiên, vị trí hướng chân răng loại I theo Kan thì lại chiếm phần lớn trong nghiên cứu, vị trí này được xem là phù hợp cho việc ăn khớp giữa implant và xương.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Chu SJ, Saito H, Ostman PO, Levin BP, Reynolds MA, Tarnow DP. Immediate Tooth Replacement Therapy in Postextraction Sockets: A Comparative Prospective Study on the Effect of Variable Platform-Switched Subcrestal Angle Correction Implants. Int J Periodontics Restorative Dent. Jul/Aug 2020;40(4):509-517. doi:10.11607/prd.4440
2. Allum SR. Immediately loaded full-arch provisional implant restorations using CAD/CAM and guided placement: maxillary and mandibular case reports. Br Dent J. Apr 12 2008;204(7):377-81. doi:10.1038/sj.bdj.2008.252
3. Hui E, Chow J, Li D, Liu J, Wat P, Law H. Immediate provisional for single-tooth implant replacement with Branemark system: preliminary report. Clin Implant Dent Relat Res. 2001;3(2):79-86. doi:10.1111/j.1708-8208.2001.tb00235.x
4. Qahash M, Susin C, Polimeni G, Hall J, Wikesjö UM. Bone healing dynamics at buccal peri‐implant sites. Clinical Oral Implants Research. 2008;19(2):166-172.
5. Braut V, Bornstein MM, Belser U, Buser D. Thickness of the anterior maxillary facial bone wall—a retrospective radiographic study using cone beam computed tomography. International Journal of Periodontics and Restorative Dentistry. 2011;31(2):125.
6. Kan JY, Roe P, Rungcharassaeng K, et al. Classification of sagittal root position in relation to the anterior maxillary osseous housing for immediate implant placement: a cone beam computed tomography study. Int J Oral Maxillofac Implants. Jul-Aug 2011;26(4):873-
7. Buser D, von Arx T. Surgical procedures in partially edentulous patients with ITI implants. Clin Oral Implants Res. 2000;11 Suppl 1:83-100. doi:10.1034/j.1600-0501.2000.011s1083.x
8. Spray JR, Black CG, Morris HF, Ochi S. The influence of bone thickness on facial marginal bone response: stage 1 placement through stage 2 uncovering. Ann Periodontol. Dec 2000; 5(1):119-28. doi:10.1902/annals.2000.5.1.119
9. Cho YB, Moon SJ, Chung CH, Kim HJ. Resorption of labial bone in maxillary anterior implant. J Adv Prosthodont. Jun 2011;3(2):85-9. doi:10.4047/jap.2011.3.2.85
10. Braut V, Bornstein MM, Belser U, Buser D. Thickness of the anterior maxillary facial bone wall-a retrospective radiographic study using cone beam computed tomography. Int J Periodontics Restorative Dent. Apr 2011;31(2):125-31.