KHẢO SÁT GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG TRONG 30 NGÀY CỦA CHỈ SỐ ALBUMIN – BILIRUBIN Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN CÓ XUẤT HUYẾT TIÊU HOÁ DO TĂNG ÁP LỰC TĨNH MẠCH CỬA

Quang Hải Nguyễn 1,, Công Long Nguyễn 2
1 Trường Đại học Y Hà Nội
2 Bệnh viện Bạch Mai

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Khảo sát giá trị tiên lượng trong 30 ngày của chỉ số ALBI so với thang điểm MELD và Child-Pugh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 171 bệnh nhân xơ gan có xuất huyết tiêu hoá do tăng áp lực tĩnh mạch cửa nhập viện điều trị tại Trung tâm Tiêu hoá và gan mật – Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 11/2021 đến hết tháng 06/2022. Đánh giá ALBI, MELD và Child-Pugh trong vòng 24 giờ đầu và theo dõi xuất huyết tái phát và tử vong  trong 30 ngày sau nhập viện. Kết quả: Diện tích dưới đường cong (AUC) để tiên lượng tái xuất huyết trong 30 ngày của chỉ số ALBI, MELD và Child-Pugh lần lượt là 0,769;0,696 và 0,718. Giá trị cut-off của ALBI, MELD, và Child-Pugh trong tiên lượng tái xuất huyết trong 30 ngày lần lượt là -1,495; 14,5 và 7,5. Đối với tiên lượng tử vong, AUC của ALBI, MELD và Child-Pugh lần lượt là  là 0,925; 0,882 và 0,915. Giá trị cut-off của ALBI, MELD, và Child-Pugh trong tiên lượng tử vong trong 30 ngày lần lượt là – 0,97; 18,5 và 10,5. Kết luận: Chỉ số ALBI có hữu ích trong việc đánh giá kết quả ngắn hạn của bệnh nhân xơ gan có xuất huyết tiêu hoá do tăng áp lực tĩnh mạch cửa, với hiệu suất tốt hơn so với thang điểm MELD và Child-Pugh

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Nguyễn Xuân Huyên. Xơ Gan. Nhà xuất bản từ điển bách khoa.; 2000.
2. Garcia-Tsao G, Bosch J. Management of varices and variceal hemorrhage in cirrhosis. N Engl J Med. 2010; 362(9):823-832. doi:10.1056/ NEJMra0901512
3. Johnson PJ, Berhane S, Kagebayashi C, et al. Assessment of liver function in patients with hepatocellular carcinoma: a new evidence-based approach-the ALBI grade. J Clin Oncol Off J Am Soc Clin Oncol. 2015;33(6):550-558. doi:10.1200/JCO.2014.57.9151
4. Kamath PS, Kim WR, Advanced Liver Disease Study Group. The model for end-stage liver disease (MELD). Hepatol Baltim Md. 2007;45(3):797-805. doi:10.1002/hep.21563
5. Child-Pugh classification - UpToDate. Accessed July 21, 2022. https://www.uptodate.com/ ontents/image?imageKey=GAST%2F78401
6. Trần Thị Hạnh. Nghiên cứu giá trị của chỉ số MELDNa trong tiên lượng bệnh nhân xơ gan Child-Pugh C. Luận Văn Thạc Sĩ Học Đại Học Hà Nội. Published online 2013.
7. Fouad TR, Abdelsameea E, Abdel-Razek W, et al. Upper gastrointestinal bleeding in Egyptian patients with cirrhosis: Post-therapeutic outcome and prognostic indicators. J Gastroenterol Hepatol. 2019;34(9):1604-1610. doi:10.1111/jgh.14659
8. Nguyễn Văn Thủy. Nghiên cứu áp dụng thang điểm AIMS65 trong tiên lượng xuất huyết tiêu hóa do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản. Luận Án Thạc Sĩ Học Đại Học Hà Nội. Published online 2014.
9. Nguyễn Thành Nam. Nghiên Cứu Thang Điểm AIMS65 Trong Tiên Lượng Xuất Huyết Tiêu Hóa Cao Do Tăng Áp Lực Tĩnh Mạch Cửa. Đại học y Hà Nội; 2019.
10. Xavier SA, Vilas-Boas R, Boal Carvalho P, Magalhães JT, Marinho CM, Cotter JB. Assessment of prognostic performance of Albumin–Bilirubin, Child–Pugh, and Model for End-stage Liver Disease scores in patients with liver cirrhosis complicated with acute upper gastrointestinal bleeding. Eur J Gastroenterol Hepatol. 2018;30 (6):652-658. doi:10.1097/MEG.0000000000001087